GIÁ THÉP HÔM NAY 28/11: THIẾU HỤT NGUỒN CUNG ĐẨY GIÁ HRC TẠI CHÂU ÂU TIẾP TỤC TĂNG
Địa chỉ: 461 QL1A, Khu Phố 2, P. Linh Xuân, Tp. Thủ Đức (ĐÃ DI DỜI) --> 305 Mỹ Phước Tân Vạn - Kp. Tân Phú 1 - P. Tân Bình - Tp. Dĩ An - Bình Dương
0
0775 400 500 - 0903 634 551
Giá thép hôm nay 28/11 tại thị trường trong nước tiếp tục giữ ổn định. Tại châu Âu, giá thép cuộn cán nóng tiếp tục tăng do thiếu hụt nguồn cung nội địa lẫn nhập khẩu.
Giá thép hôm nay ngày 28/11/2023 tại miền Bắc:
Tham khảo giá thép hôm nay ngày 28/11/2023 tại miền Bắc. (Nguồn: Steel Online)
Giá thép hôm nay tại miền Bắc ổn định so với ngày hôm qua. Cụ thể:
Giá thép Hoà Phát hôm nay dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.580 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.890 đồng/kg.
Giá thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 13.430 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.840 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.240 đồng/kg và dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.850 đồng/kg.
Giá thép Việt Nhật (VJS) với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.650 đồng/kg, và dòng thép thanh vằn D10 CB300, ở 13.750 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.300 đồng/kg, và dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.500 đồng/kg.
Giá thép hôm nay ngày 28/11/2023 tại miền Trung:
Tham khảo giá thép hôm nay ngày 28/11/2023 tại miền Trung. (Nguồn: Steel Online)
Giá thép hôm nay tại miền Trung đi ngang. Cụ thể:
Giá thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.790 đồng/kg, và dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.990 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.640 đồng/kg, và dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.240 đồng/kg
Giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.590 đồng/kg, và dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.380 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.550 đồng/kg, và dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.960 đồng/kg.
Giá thép hôm nay ngày 28/11/2023 tại miền Nam:
Tham khảo giá thép hôm nay ngày 28/11/2023 tại miền Nam. (Nguồn: Steel Online)
Giá thép hôm nay tại miền Nam cũng ổn định so với ngày hôm qua. Cụ thể:
Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.690 đồng/kg, và dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.090 đồng/kg.
Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 13.190 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 vẫn ở mức 13.500 đồng/kg.
Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB300 ở mức 14.480 đồng/kg, và dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.690 đồng/kg.
Giá thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.450 đồng/kg, và dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.800 đồng/kg.
Lưu ý: Các bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương, phương thức vận chuyển, phương thức thanh toán, khối lượng giao dịch…
Giá thép và giá quặng sắt hôm nay ngày 28/11/2023 trên thế giới:
Tham khảo giá thép và giá quặng sắt trên thị trường quốc tế ngày 27/11/2023. (Nguồn: Tạp chí Công Thương tổng hợp)
Kết thúc phiên giao dịch ngày đầu tuần 27/11, trên Sàn Giao dịch Tương lai Thượng Hải (SHFE, Trung Quốc), giá thép thanh vằn giao tháng 1/2024 tăng 22 NDT/tấn (tăng 0,56%) lên mức 3.959 NDT/tấn (549,01 USD/tấn). Giá thép cuộn cán nóng (HRC) tăng 38 NDT/tấn (tăng 0,95%), lên mức 4.055 NDT/tấn (562,33 USD/tấn).
Tại châu Âu, giá HRC tiếp tục tăng vào cuối tuần trước, chủ yếu do thiếu hụt nguồn cung nội địa lẫn nhập khẩu.
Theo hãng nghiên cứu thị trường Fastmarkets, giá HRC nội địa ở Tây Bắc Âu trong ngày 23/11 ở mức 666,67 EUR/tấn (726,98 USD/tấn), tăng 1,46 EUR/tấn so so với hôm trước, tăng 8,75 EUR/tấn so với tuần trước và tăng 55,67 EUR/tấn so với tháng trước. Tại Nam Âu, ở mức 658,88 EUR/tấn, giảm 0,50 EUR/tấn so với hôm trước, những vẫn cao hơn 15,96 EUR/tấn so với tuần trước và cao hơn 58,88 EUR/tấn so với tháng trước.
Với hàng nhập khẩu, thông tin trên thị trường cho thấy được các nhà xuất khẩu Việt Nam, Hàn Quốc và Nhật Bản đang giảm lượng hàng phân bổ cho các khách hàng tại châu Âu do lo ngại những rắc rối có thể xảy ra khi EU áp dụng các biện pháp bảo vệ thị trường. Trong khi đó, giá HRC của Thổ Nhĩ Kỳ lại ở mức cao so với yêu cầu của khách hàng châu Âu.
Hiện giá chào HRC từ Việt Nam, Hàn Quốc và Nhật Bản ở mức 620-650 EUR/tấn CFR cho các lô hàng giao từ tháng 1-2/2024.
Các chào hàng HRC giao tháng 12/2023 từ Thổ Nhĩ Kỳ được đưa ra ở mức 660 EUR/tấn CFR. Trong khi từ Ấn Độ ở mức 640-650 EUR/tấn CFR Italia cho lô hàng tháng 1/2024. Tuy nhiên, các nguồn tin thị trường cho biết bắt đầu từ tuần này, các nhà cung cấp Ấn Độ sẽ tăng giá chào ít nhất 20 EUR/tấn.
Trên thị trường nguyên liệu, giá quặng sắt giảm do giới đầu tư lo ngại Chính phủ Trung Quốc sẽ siết chặt giám sát các hoạt động đầu cơ trên thị trường quặng sắt kỳ hạn.
Cụ thể, trên Sàn Giao dịch Hàng hoá Singapore (SGX), giá quặng sắt giao tháng 12/2023 giảm nhẹ 0,87%, xuống mức 132,69 USD/tấn.
Trong khi đó, giá quặng sắt giao tháng 1/2024 trên Sàn Giao dịch Hàng hóa Đại Liên (DCE, Trung Quốc), tăng 0,36%, lên mức 980,5 NTD/tấn (135,97 USD/tấn).
Nguồn tin: Tạp chí công thương